Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội - tpbl

1. Thông tin liên hệ
Địa chỉ: đường 30/4 - phường 3 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu.
Điện thoại: 0291.3822208 - 0291.3958876 - 0291.3957400
Email:
2. Sơ đồ tổ chức
3. Vị trí, chức năng
3.1. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về các lĩnh vực lao động việc làm, dạy nghề, chính sách người có công, bảo trợ xã hội, công tác giảm nghèo, công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, cấp bù học phí cho học sinh, sinh viên và công tác phòng chống tệ nạn xã hội, công tác bình đẳng giới và Ban vì sự tiến bộ phụ nữ và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật.
3.2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn
4.1. Trình Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; đề án, chương trình trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; công tác trẻ em trên địa bàn thành phố, cải cách hành chính, xã hội hoá thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
4.2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố dự thảo các văn bản về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, công tác trẻ em thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố.
4.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình về lĩnh vực lao động, dạy nghề cho lao động nông thôn, giảm nghèo, chính sách người có công, chính , bảo trợ xã hội, công tác trẻ em trên địa bàn thành phố sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biên, giáo dục pháp luật về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, công tác bảo trợ trẻ em được giao.
4.4. Giúp Uỷ ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, công tác trẻ em theo quy định của pháp luật.
4.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các cơ sở bảo trợ xã hội, dạy nghề, giới thiệu việc làm, cơ sở giáo dục lao động xã hội, cơ sở bảo trợ giúp trẻ em trên địa bàn thành phố theo phân cấp, uỷ quyền.
4.6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lý nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm, các công trình ghi công liệt sỹ.
4.7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Uỷ ban nhân dân xã, phường trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực lao động, người có công và bảo trợ xã hội, công tác trẻ em.
4.8. Phối hợp với các ngành, đoàn thể xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ người có công và các đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trẻ em.
4.9. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách về lao động, người có công và bảo trợ xã hội, về công tác trẻ em; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chống lãng phí trong hoạt động lao động, người có công và bảo trợ xã hội, công tác trẻ em theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân thành phố.
4.10. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và bảo trợ xã hội, công tác bảo trợ trẻ em.
4.11. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân thành phố.
4.13. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân thành phố.
4.14. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
5. Lãnh đạo cơ quan
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
01 |
Trần Hồng Thái |
Trưởng phòng |
02 |
Võ Văn Vũ
|
P.Trưởng phòng |