Phòng Quản lý Đô thị - tpbl

1. Thông tin liên hệ
Địa chỉ: đường 30/4 - phường 3 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu.
Điện thoại: 0291.3822.561
Email:
2. Sơ đồ tổ chức
3. Vị trí và chức năng
3.1. Phòng quản lý đô thị là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
3.1.1. Xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạn tầng kỹ thuật; phát triển đô thị; nhà ở và công sở; vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Phòng Quản lý đô thị có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý tổ về tổ chức, biên chế và công tác của UBND thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực quản lý nhà nướthuộc nghành xây dựng của Sở Xây dựng.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn:
4.1. Trình UBND thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị; các quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án đầu tư xây dựng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng trên địa bàn thành phố; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.
4.2 Hướng dẫn và tổ chức thực hiệ các văn bản pháp quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phố biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý nha nước thuộc ngành xây dựng.
4.3. Giúp và chịu trách nhiệm trước UBND thành phố trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
4.4. Giúp UBND thành phố thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
4.5. Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, hồ sơ, tài liệu hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố theo quy định của pháp luật.
4.6. Tổ chức lập, thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt, hoặc tổ chức lập để UBND thành trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ ấn quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
4.7. Tổ chức lập, thẩm định, quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp II để UBND thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc UBND thành hố phê duyệt theo phân cấp.
4.8. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bô, công khai các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn thành phố theo phân cấp.
4.9. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh, thành phố.
4.10. Giúp UBND thành phố trong việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn thành phố theo phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kế, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở trên địa bàn thành phố.
4.11. Giúp UBND thành phố tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xấy dựng trên địa bàn thành phố.
4.12. Giúp UBND thành phố quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn hoạt động đối với các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
4.13. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực quản lý của Phòng đối với các công chức chuyên môn nghiệp vụ về Địa chính – Xây dựng thuộc UBND phường, xã; phối hợp với Thanh tra xây dựng thuộc UBND phường, xã.
4.14. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng.
4.15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành xây dựng, báo cáo UBND thành phố xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí trong nghành xây dựng theo quy định của pháp luật và phân công của UBND thành phố.
4.16. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND thành phố, Sở Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khac theo quy định của pháp luật.
4.17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chê; thực hiện chế độ đãi ngộ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
4.18. Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND thành phố.
4.19. Thực hiện các nhiệm vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố và theo quy định của pháp luật.
5. Lãnh đạo đơn vị
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
01 |
Lê Tiến Dũng |
P.Trưởng phòng |
02 |
Trần Nhật Trung |
P.Trưởng phòng |